HÓA CHẤT NGÀNH XI MẠ
- Caustic Soda:
Tên hàng hoá | Caustic Soda |
Xuất xứ | Trung Quốc, Đài loan. |
Quy cách | 25kg/bao |
ứng dụng | · Xử lý nước: Natri hydroxit giúp ổn định cân bằng pH của nước cứng bằng cách hấp thụ nước và carbon dioxide.
· Sản xuất sản phẩm dầu mỏ: Nó được sử dụng trong việc sản xuất các sản phẩm dầu mỏ. Nó có thể làm tăng tỷ lệ kiềm trong bùn trong khi khoan, tăng độ nhớt và trung hòa các khí axit như hydro sunfua và carbon dioxide. · Sản xuất giấy và bột giấy: Trong nhiều quy trình sản xuất giấy, gỗ được xử lý với dung dịch chứa natri sunfit và natri hydroxit để làm phồng và mềm gỗ. · Công nghiệp dệt may: Nó được sử dụng trong việc tẩy trắng, nhuộm và mercer hóa vải.
|
- Hóa chất Hydrochloric Axit ( HCL 32%)
Giới thiệu: Hóa chất HCL 32% là một loại axit vô cơ mạnh, có công thức hóa học là HCl. Nó được sản xuất bằng cách hòa tan khí hydro clorua trong nước, tạo ra dung dịch có nồng độ khoảng 32%. Hóa chất HCL 32% có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và xử lý nước, như tẩy gỉ kim loại, sản xuất các muối clorua, điều chỉnh độ pH, khử trùng và làm sạch nước hồ bơi. Hóa chất HCL 32% có tính ăn mòn cao, nên cần được bảo quản và sử dụng cẩn thận, tránh tiếp xúc trực tiếp với da, mắt và đường hô hấp.
Tên hàng hóa | Axit Clohydric |
Công thức hóa học | HCL |
Nồng độ | 32% |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã Cas | 7647 – 01 – 0 |
Quy cách | 30kg/ can, 250kg/Phuy , Tank/ xe bồn. |
ứng dụng | · HCL được dùng để tẩy gỉ kim loại, nhất là thép, trước khi sử dụng cho các mục đích khác như cán, mạ điện, hàn, v.v. Axit clohidric có thể loại bỏ các oxit sắt và các chất bẩn khác trên bề mặt kim loại, giúp tăng độ bền và khả năng chống ăn mòn của kim loại. Tuy nhiên, axit clohidric cũng có thể gây hại cho kim loại nếu để quá lâu hoặc ở nồng độ quá cao, do đó cần phải rửa sạch và trung hòa sau khi tẩy gỉ.
· Axit clohidric được dùng để tái sinh các nhựa trao đổi ion, là một quá trình xử lý nước để loại bỏ các ion như Na+ và Ca2+ từ các dung dịch chứa nước, tạo ra nước khử khoáng. HCLcó thể tái tạo lại các nhóm chức acid của các nhựa trao đổi cation, giúp duy trì hiệu suất và tuổi thọ của chúng. Tuy nhiên, HCLcũng có thể gây ăn mòn cho các thiết bị xử lý nước nếu không được kiểm soát đúng cách. · HCLđược dùng trong ngành công nghiệp hóa chất để sản xuất các muối clorua, như vinyl clorua (PVC), polyurethane, amoni clorua, kali clorua, v.v. HCLcó thể tác dụng với các kim loại hoặc oxit kim loại để tạo ra các muối clorua có giá trị kinh tế cao. · HCLđược dùng trong ngành công nghiệp thực phẩm để chế biến thực phẩm và các sản phẩm phụ gia trong thực phẩm. HCLcó thể khử axit trong nước ép, nước sốt và đồ hộp, giúp gia tăng hương vị và bảo quản thức ăn lâu hơn. |
Lưu ý và bảo quản hóa chất | · Khi bảo quản, hóa chất HCL 32% cần được đựng trong các bình nhựa kín, có khả năng chống ăn mòn tốt
· Bình đựng cần được để ở nơi khô ráo, thông thoáng, tránh nơi có ánh nắng trực tiếp hoặc nơi ẩm thấp. Không bảo quản hóa chất HCL 32% chung một nơi với các chất oxy hóa hay các chất dễ cháy khác. Không được phép chồng lên nhau khi tồn trữ. · Khi sử dụng, hóa chất HCL 32% cần được trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ như găng tay cao su, kính bảo hộ, khẩu trang, mặt nạ phòng độc,… khi tiếp xúc trực tiếp với hóa chất này. Tránh để hóa chất HCL 32% văng vào mắt, da hoặc niêm mạc. Nếu có sự cố xảy ra, cần rửa thật sạch với nhiều nước và đi khám bác sĩ ngay. · Khi pha loãng, hóa chất HCL 32% cần được thêm từ từ vào nước, không được đổ ngược lại. Tránh phun sương hay bắn tung tóe khi pha loãng. Pha loãng hóa chất HCL 32% cần được thực hiện ở nơi thoáng mát và có thông gió tốt. · Khi vận chuyển, hóa chất HCL 32% cần được đóng gói kỹ. Không được vận chuyển chung với các chất dễ cháy, các chất oxy hóa hay các chất bazơ. Tuân thủ các quy định an toàn khi vận chuyển các hóa chất nguy hiểm. |
- Hóa chất Sulfuric Acid.
Giới thiệu: Hóa chất H2SO4 – Axit sulfuric là một loại axit vô cơ có công thức hóa học là H2SO4. Nó là một chất lỏng không màu, không mùi và sánh, hòa tan trong nước., có tính chất khử nước và oxy hóa. Nó cũng hút ẩm, dễ dàng hấp thụ hơi nước từ không khí.
Tên hàng hóa | Acid Sulfuric |
Công thức hóa học | H2SO4 |
Nồng độ | 10 -98% |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã CAS | 7664 – 93 -9 |
Quy cách | 30kg/can , Tank, bồn |
ứng dụng của Axít Sulfuric | · Axit sulfuric được dùng để sản xuất phân bón: Axit sulfuric có thể tác dụng với các nguyên tố như photpho, kali, canxi để tạo ra các muối sunfat có giá trị kinh tế cao. Phân bón có chứa axit sulfuric có thể cung cấp lưu huỳnh cho cây trồng, giúp tăng năng suất và chất lượng nông sản.
· Axit sulfuric được dùng trong ngành xử lý nước để điều chỉnh độ pH, khử trùng và làm sạch nước. Axit sulfuric có thể giảm độ kiềm của nước, giúp ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn và rong rêu. Axit sulfuric cũng có thể loại bỏ các ion kim loại như sắt, mangan, canxi, magiê từ nước, giúp cải thiện chất lượng và độ trong của nước. |
Lưu ý và bảo quản hóa chất | · Khi sử dụng, hóa chất H2SO4 cần được trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ như găng tay cao su, kính bảo hộ, khẩu trang, mặt nạ phòng độc,… khi tiếp xúc trực tiếp với hóa chất này.Tránh để hóa chất H2SO4 văng vào mắt, da hoặc niêm mạc. Nếu có sự cố xảy ra, cần rửa thật sạch với nhiều nước và đi khám bác sĩ ngay.
· Khi pha loãng, hóa chất H2SO4 cần được thêm từ từ vào nước, không được đổ ngược lại. Tránh phun sương hay bắn tung tóe khi pha loãng. Pha loãng hóa chất H2SO4 cần được thực hiện ở nơi thoáng mát và có thông gió tốt. · Khi bảo quản, hóa chất H2SO4 cần được đựng trong các bình nhựa kín, có khả năng chống ăn mòn tốt. Bình đựng cần được để ở nơi khô ráo, thông thoáng, tránh nơi có ánh nắng trực tiếp hoặc nơi ẩm thấp. Không bảo quản hóa chất H2SO4 chung một nơi với các chất oxy hóa hay các chất dễ cháy khác. Không được phép chồng lên nhau khi tồn trữ. · Khi vận chuyển, hóa chất H2SO4 cần được đóng gói kỹ lưỡng. Không được vận chuyển chung với các chất dễ cháy, các chất oxy hóa hay các chất bazơ. Tuân thủ các quy định an toàn khi vận chuyển các hóa chất nguy hiểm |
- Hóa chất Phosphoric Acid
Giới thiệu: Hóa chất Phosphoric Acid, một axit có tính oxy hóa trung bình và có công thức hóa học là H3PO4. Dạng tinh khiết của nó là chất rắn kết tinh không màu, nhưng dễ hòa tan thành chất lỏng nhớ không màu.Dùng trong ngành tẩy rửa, xử lý nước, ngành thực phẩm, nha khoa, mỹ phẩm và chống gỉ sét…
Tên hàng hóa | Phosphoric Acid |
Công thức hóa học | H3PO4 |
Nồng độ | 85% |
Xuất xứ | Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc |
Mã CAS | 7664-38-2 |
Quy cách | 35kg/can |
ứng dụng của hóa chất Phosphoric Acid | · Nguyên liệu sản xuất thuỷ tinh gạch men, xử lý nước, xi mạ, sản xuất chất giặt tẩy.
· Hóa chất H3PO4 được dùng để sản xuất phân bón, Phân bón có chứa hóa chất H3PO4 có thể cung cấp photpho cho cây trồng, giúp tăng năng suất và chất lượng nông sản. · Hóa chất H3PO4 được dùng trong ngành công nghiệp lọc dầu để làm chất xúc tác trong quá trình alkylation. Hóa chất H3PO4 có thể giúp kết hợp các hydrocacbon nhẹ thành các hydrocacbon lớn hơn, tạo ra các sản phẩm có giá trị cao như xăng không chì, dầu diesel, dầu nhờn, v.v. Hóa chất H3PO4 cũng có thể giúp loại bỏ các chất bẩn và lưu huỳnh trong dầu thô, giảm thiểu ô nhiễm khí thải4. · Hóa chất H3PO4 được dùng trong ngành xử lý nước để điều chỉnh độ pH, khử trùng và làm sạch nước. Hóa chất H3PO4 có thể giảm độ kiềm của nước, giúp ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn và rong rêu. Hóa chất H3PO4 cũng có thể loại bỏ các ion kim loại như sắt, mangan, canxi, magiê từ nước, giúp cải thiện chất lượng và độ trong của nước |
Lưu ý và bảo quản hóa chất | · H3PO4 là một axit có độ mạnh trung bình nhưng hơi của nó khi bay lên có thể làm cay mắt, gây dị ứng và kích thích đường hô hấp. Nếu để axít dính vào da sẽ gây kích ứng da nghiêm trọng.
· Khi làm việc với acid phosphoric cần mang trang phục bảo hộ lao động như khẩu trang, mặt nạ, mắt kính, găng tay,…. |
- Hóa chất Nitric Acid 68%
Giới thiệu: Axit Nitric HNO3 là axit có tính oxy hóa mạnh, là chất lỏng không màu, bốc hơi mạnh trong không khí, tỏa khói trong môi trường không khí ẩm. Nếu để HNO3 trong thời gian dài axit sẽ hóa vàng do tích tụ các oxit của Nitơ.
Tên hàng hóa | Acid Nitric |
Công thức hóa học | HNO3 |
Nồng độ | 68% |
Xuất xứ | Hàn Quốc, Việt Nam |
Mã CAS | 7697-37-2 |
Quy cách | 35kg/can, 280kg/phuy. |
ứng dụng của hóa chất HNO3 | · Ứng dụng phổ biến trong ngành xi mạ, luyện kim vì phản ứng hầu hết với các kim loại trong các hợp chất hữu cơ, đặc biệt là khi kết hợp với axit clohidric tạo thành dung dịch được gọi là nước cường toan, có thể hòa tan được cả vàng và bạch kim
· Điều chế thuốc nổ: Acid nitric được sử dụng khá nhiều trong điều chế thuốc nổ. Như nitroglycerin hay các RDX. · Sử dụng trong sản xuất phân bón. HNO3 được sử dụng chủ yếu để sản xuất phân đạm, các muối nitrate ngành phân bón như KNO3, Ca(NO3)2,… · Sử dụng trong điều chế các muối nitrat trong phòng thí nghiệm cũng như trong cuộc sống · Được sử dụng trong nhà máy để tẩy rửa các đường ống, tẩy rửa bề mặt kim loại · Ứng dụng để chế tạo thuốc nhuộm vải, len, sợi,… · Sử dụng trong xỷ lý nước để loại bỏ một số tạp chất, cân bằng lại độ tiêu chuẩn của nước. · Sử dụng chủ yếu trong các phòng thí nghiệm để điều chế. Ngoài ra còn sử dụng làm chất xúc tác, làm thuốc thử để phân biệt nhiều chất hóa học. · Được dùng làm chất khử màu và để phân biệt một số chất. · Dùng để điều chế, khử và sản xuất ra các hóa chất khác. · |
Lưu ý và bảo quản hóa chất | · Lưu trữ, bảo quản axit nitric trong một khu vực an toàn cách xa các vật liệu không tương thích như hợp chất hữu cơ, kim loại, rượu hoặc nơi có hơi ẩm.
· Nền nhà phải chống được axit. · Khu vực lưu trữ phải thoáng mát, khô ráo, tránh xa các nguồn nhiệt. · Hãy giữ cho nơi làm việc sạch sẽ, thông thoáng, để tránh xa đồ dễ cháy nổ |
- Hóa chất Cooper sulphate.
Giới thiệu: Đồng sunphat là hợp chất với công thức là CuSO4, dạng bột, hút mạnh hơi ẩm của không khí để tạo thành hidrat CuSO4.5H2O màu xanh dương. Lợi dụng tính chất này người ta thường dùng CuSO4 khan để phát hiện nước ở lẫn trong hợp chất hữu cơ.
Tên hàng hóa | Đồng sunfat , Copper sulphate, Phèn xanh |
Công thức hóa học | CuSO4.5H2O |
Nồng độ | 24.5% |
Xuất xứ | Đài Loan, Trung Quốc |
Mã CAS | 758-99-8 |
Quy cách | 25kg/bao |
ứng dụng của hóa chất đồng sunfat | · Xử lí nước: Nước thải, nước ao (Diệt rong tảo và trị bệnh ký sinh trùng)
· In vải và dệt nhuộm: Tạo màu xanh lam và xanh lục khi nhuộm. · In ấn: Chất phụ gia làm keo gắn gáy sách tránh sự gặm nhấm của mối mọt · Xây dựng: Chất phụ gia sản xuất bê tông giúp tăng khả năng chống nước và chống rữa · Nghệ thuật: Phụ gia làm màu trong làm kính và đồ gốm · Dùng trong sản xuất pháo hoa (nhưng không an toàn khi trộn với chất nổ clorat) · Dùng làm hóa chất của một số phép thử và phân tích hóa học · Dùng thuộc da, xi mạ, sản xuất pin, chạm khắc bằng điện. · Ngoài ra, Đồng Sulphate Pentahydrate cũng được dùng nhiều trong ngành công nghiệp lọc kim loại và sơn tàu thuyền v.v… |
Lưu ý và bảo quản hóa chất | · CuSO4 về cơ bản không độc nhưng nếu tác dụng với các chất khác có thể sẽ tạo ra những hợp chất có thể hủy hoại môi trường sống của chúng ta.
· Bảo quản Copper Sulphate Pentahydrate ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh xa nguồn nhiệt |
- Hóa chất Muối Lạnh
Giới thiệu: Muối lạnh với công thức hoá học là NH4CL có tên gọi hoá học là Amomi clorua hay Ammonium Chloride có hình dạng hạt màu trắng, không mùi, vị mặn, có khả năng hút ẩm, để trên tay có cảm giác lạnh hơn muối thường, khi tan trong nước sẽ hấp thu một lượng nhiệt lớn làm nước lạnh đi.
Tên hàng hóa | Muối Lạnh, Ammonium chloride, amoni clorua, phân Clorua Amon |
Công thức hóa học | NH4CL |
Nồng độ | 99.5% |
Xuất xứ | Trung Quốc |
Nồng độ | 99.5% |
Mã CAS | 12125-02-9 |
Quy cách | 25kg/bao |
ứng dụng hóa chất Muối Lạnh | · Muối lạnh còn được xử dụng trong ngành xi mạ, hàn. Nó làm sạch bề mặt kim loại bằng phản ứng với các oxit kim loại ở bề mặt kim loại để tạo thành clorua kim loại dễ bay hơi
· Trong phân bón: Muối lạnh là một nguồn cung cấp nitơ trong phân bón21. Các loại cây trồng dùng chủ yếu là lúa ở châu Á2. |
Lưu ý và bảo quản hóa chất | · Bảo quản ở nơi khô ráo: Muối lạnh nên được bảo quản ở nơi không có độ ẩm cao để tránh hấp thụ hơi ẩm từ không khí, dẫn đến việc vón cục và mất chất lượng. |
89.Hóa chất Boric Acid
Tên hàng hóa | Axit Boric, acidum boricum , axit orthoboric , borat hydro. |
Công thức hóa học | H3BO4 |
Nồng độ | 99% |
Xuất xứ | Mỹ |
Mã Cas | 10043- 35-3 |
Quy cách | 25kg/bao |
ứng dụng của hóa chất | · Trong ngành xi mạ: Axit boric có thể được sử dụng để tạo ra một lớp phủ bảo vệ trên bề mặt kim loại, giúp chống lại sự ăn mòn và giảm thiểu sự hình thành của các tạp chất trên bề mặt kim loại. Ngoài ra, axit boric còn được sử dụng để điều chỉnh độ pH của dung dịch xi mạ và giúp tăng độ bền của lớp phủ xi mạ.
· Acid boric được sử dụng trong ngành sản xuất da, thảm, thủy tinh, sành sứ, xi măng. · Ứng dụng phổ biến trong ngành in ấn, nhuộm, sơn. · H2BO3 được sử dụng tỏng sản xuất phân vi lượng có chứa BO, thuốc trừ sâu và vi mạch điện tử. · Chúng còn được sử dụng làm chất bảo quản trong gỗ và sợi. · Acid boric còn được dùng trong việc dập lửa nhờ khả năng ức chế sự giải phóng khí dễ cháy, giai phóng nước liên kết hóa học để giảm thiểu quá trình đốt cháy. |
Lưu ý và bảo quản hóa chất | · Cần bảo quản hóa chất này ở những nơi thoáng mát, khô ráo. Cần tránh ánh nắng trực tiếp và đặc biệt là các hoá chất có mùi nặng.
· Khi sử dụng chúng cần phải mang bảo hộ cá nhân như tấm chắn mắt, mặt nạ hạt toàn mặt, găng tay… |
- Hóa chất xi mạ Hydroflouric acid
Giới thiệu: Axit hydroflouric (HF) là một hợp chất hóa học không màu được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm cả sản xuất sành sứ, thủy tinh, da, thảm và xi măng 12. Nó cũng được sử dụng trong ngành in ấn, nhuộm và sơn 1. Axit hydroflouric có khả năng hòa tan các oxit kim loại và được sử dụng để tạo ra nhiều hợp chất quan trọng chứa fluor.
Tên hàng hóa | Acid Flohydric |
Công thức hóa học | HF |
Nồng độ | 55% min |
Xuất xứ | Trung Quốc |
Mã cas | 7664-39-3 |
Quy cách | 25kg/can |
ứng dụng của hóa chất | · rong ngành xi mạ, axit hydrofluoric được sử dụng để tạo ra lớp phủ bảo vệ trên bề mặt kim loại. Lớp phủ này giúp chống lại sự ăn mòn và giảm thiểu sự hình thành của các tạp chất trên bề mặt kim loại.
· Ăn mòn kính, dùng để khắc chữ lên thuỷ tinh · Tẩy cáu cặn trong thiết bị trao đổi nhiệt: Do có khả năng hòa tan được các oxit kim loại nên HF được dùng để tẩy các tạp chất oxit trên bề mặt kim loại, tẩy cáu cặn trong thiết bị trao đổi nhiệt, được dùng trong công nghệ xử lý thép không gỉ, inox, ăn mòn và tẩy trắng inox. · Trong sản xuất làm giàu urani · Trong dầu khí: Axit Flohydric được dùng vào quá trình ankyl hóa trong các nhà máy lọc dầu · Sản xuất hợp chất organofluorine và các hợp chất của flo · Ứng dụng phá đá: Do hòa tan được các oxit nên axit HF được dùng thể giải thể các mẫu đá trước khi phân tích, trích xuất các hóa thạch hữu cơ từ các loại đá silicat. |
Lưu ý và bảo quản hóa chất | · Do axit HF có độc tính cao, bỏng Acid HF phải sau một thời gian mới gây đau đớn nên thận trọng khi sử dụng, trang bị đầy đủ bảo hộ lao động khi tiếp xúc.
· Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. |
- Hóa chất xi mạ Zinc Oxide.
Giới thiệu: Zinc oxide (ZnO) là một hợp chất hóa học không màu, có công thức hóa học là ZnO. Nó là một bột trắng không tan trong nước . Zinc oxide được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm sản xuất sơn, xi mạ, thủy tinh, sành sứ, da, thảm và xi măng 12. Nó cũng được sử dụng trong ngành in ấn, nhuộm và sơn.
Tên hàng hóa | Zinc Oxide – kẽm Oxit, Znc white, Calamine |
Công thức hóa học | ZnO |
Xuất xứ | Malaysia/ Đài Loan/ Thái Lan |
Mã số CAS | |
Quy cách | 25kg/bao |
ứng dụng hóa chất | · Zinc oxide có thể được sử dụng để tạo ra lớp phủ bảo vệ trên bề mặt kim loại trong xi mạ công nghiệp. Lớp phủ này giúp chống lại sự ăn mòn và giảm thiểu sự hình thành của các tạp chất trên bề mặt kim loại
· Zinc oxide còn được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da như kem chống nắng, kem dưỡng da và các sản phẩm chăm sóc da khác. Zinc oxide có khả năng phản xạ và phân tán tia cực tím (UV), do đó được sử dụng trong các sản phẩm chống nắng và các sản phẩm chăm sóc da khác . Zinc oxide cũng được sử dụng như một chất bảo vệ da và một chất kháng khuẩn trong các sản phẩm chăm sóc da khác nhau · Trong công nghiệp sản xuất bê tông: ZnO đóng vai trò cải thiện thời gian xử lý, khả năng chống nước của bê tông. |
Lưu ý và bảo quản hóa chất | · Không thải ZnO ra môi trường, không để hoá chất này chảy vào cống, hệ thống thoát nước, nước ngầm.
· – Khi sử dụng ZnO bắt buộc phải sử dụng đồ bảo hộ, tránh tiếp xúc trực tiếp với da và mắt. · Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp. |
- Hóa chất xi mạ Nickel Clorua
Giới thiệu: Niken clorua (NiCl2) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học NiCl2. Niken clorua được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm cả ngành sản xuất sơn, xi mạ, thủy tinh, sành sứ, da, thảm và xi măng . Nó cũng được sử dụng trong ngành in ấn, nhuộm và sơn
Tên hàng hóa | Nikel Clorua |
Công thức hóa học | NiCl2 |
Xuất xứ | Đài loan, Đức |
Mã CAS | 7791-20-0 |
Quy cách | 25kg/bao |
ứng dụng của hóa chất | · Trong ngành xi mạ, Niken clorua được sử dụng để mạ Niken vào các kim loại khác. Nó cũng được sử dụng để tạo ra lớp phủ bảo vệ trên bề mặt kim loại trong xi mạ công nghiệp. Lớp phủ này giúp chống lại sự ăn mòn và giảm thiểu sự hình thành của các tạp chất trên bề mặt kim loại
· Niken clorua và các hydrate của nó còn được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ. · Dùng để bổ sung Ion Ni++ cho lớp mạ và chống thụ động hóa Anode làm cho Anode Nickel trong bể mạ dễ hòa tan. · Là thành phần của chất nhuộm màu, thuốc trừ sâu, chất xúc tác. · Là chất tạo màu cho thủy tinh. |
Lưu ý và bảo quản hóa chất | · Là hóa chất gây kích ứng cho da, mắt nghiêm trọng, có nguy cơ gây ung thư và độc cấp tính. Vì vậy phải trang bị đầy đủ đồ bảo hộ an toàn lao động khi tiếp xúc.
· – Nguy hại cho môi trường sinh thái, vì vậy phải đảm bào dùng đúng – đủ lượng và phải xử lý hóa chất đúng theo quy định. |
- Hóa chất Xi mạ Nickel sunphate
Giới thiệu: Niken clorua (NiCl2) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học NiCl2. Niken clorua được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm cả ngành sản xuất sơn, xi mạ, thủy tinh, sành sứ, da, thảm và xi măng . Nó cũng được sử dụng trong ngành in ấn, nhuộm và sơn
Tên hàng hóa | Nickel sulfate hexahydrate |
Công thức hóa học | NiSO4.6H2O |
Nồng độ | 98% |
Mã CAS | 10101-97-0 |
Xuất xứ | Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan |
Quy cách | 25kg/bao |
ứng dụng của hóa chất | · Niken sunfat được sử dụng để mạ Niken vào các kim loại khác. Nó cũng được sử dụng để tạo ra lớp phủ bảo vệ trên bề mặt kim loại trong xi mạ công nghiệp. Lớp phủ này giúp chống lại sự ăn mòn và giảm thiểu sự hình thành của các tạp chất trên bề mặt kim loại
· Ứng dụng chúng để làm dung dịch điện ly bể mạ niken giúp tạo màu và cắn màu thuốc nhuộm,… · Ứng dụng rộng rãi trong ngành mạ điện, tổng hợp hữu cơ, kim loại màu cũng như trong làm thuốc nhuộm màu khác. · Hóa chất này còn được dùng trong sản xuất muối Niken, Pin Ni-Cd,… Dung dịch nước của niken sunphat khi phản ứng với natri cacbonat sẽ tạo kết tủa là niken cacbonat, là tiền thân của chất xúc tác trên cơ sở niken và bột màu. |
Lưu ý và bảo quản hóa chất | · Niken sunfat đặt tại nơi làm việc cần phải lưu trữ cẩn thận, tránh gây ô nhiễm môi trường cũng như làm ảnh hưởng đến mọi người xung quanh.
· Hãy đặt hóa chất này tại những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. · Kho hóa chất cần phải tách riêng biệt để tránh trường hợp rò rỉ hoặc tràn đổ hóa chất gây ô nhiễm. · Nhà kho trữ hóa chất phải nằm ở xa khu dân cư, tránh nguồn nước, nơi chứa nước sinh hoạt cho dân sinh hay trồng trọt vì sẽ làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. |